Wednesday, May 8, 2013

Thành tâm ngày đầu Xuân của T.S Trần Ngọc Vương.


Phó GS-Tiến sĩ Trần Ngọc Vương đang trên tàu ra thăm Quần đảo Trường Sa
( Nhổ neo ngày 06/5/2013 )

SCT: Tiến sĩ Trần Ngọc Vương sinh năm 1956, quê Quảng Bình. 

Là người rất trăn trở với vận mệnh đất nước và đặc biệt lưu ý giới trí thức trẻ.
Giờ này, tiến sĩ Trần Ngọc Vương đang lênh đênh trên biển Đông ra thăm quân dân ta trên biển đảo Trường Sa ( Rất ngưỡng mộ và tâm đắc nên thành thật mong ông lượng thứ nếu có gì là lộ bí mật). 

Chúng tôi trân trọng chia sẻ clip buổi gặp gỡ đầu Xuân 2012 vẫn còn nguyên độ nóng.
Xin bấm link: http://www.youtube.com/watch?v=Jxs1uef21p0
Dưới đây điểm giới thiệu các công trình khoa học đã xuất bản của Tiến sĩ Trần Ngọc Vương.

Các bài báo khoa học
  1. Chủ nghĩa duy tâm của một quan niệm về lãnh thổ. Tạp chí Triết học, số 4/1980.
  2. Nguyễn Trãi với việc thể hiện khí phách và bản sắc dân tộc. Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số 10/1980.
  3. Về thể loại trường ca và tính chất của nó. Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số 2/1981.
  4. Tính cụ thể lịch sử với việc xây dựng lí luận cho thời kì quá độ ở Việt Nam. Tạp chí Triết học, số 2/1983.
  5. Những đặc điểm mang tính quy luận của sự phát triển văn học nhìn nhận qua sáng tác của một tác giả. Tạp chí Văn học, số 3/1992.
  6. Giới hạn của nội dung nhân đạo chủ nghĩa trong văn chương Nho giáo. Tạp chí Văn học, số 7/1996.
  7. Một số vấn đề lí luận khi nghiên cứu văn chương Nho giáo ở Việt Nam. Tạp chí Văn học, số 10/1996.
  8. Mấy đặc điểm loại hình nhân cách nhà cách mạng Phan Bội Châu. Tạp chí Văn học, số 1/1998.
  9. Nguyễn Bỉnh Khiêm – hư và thực. Tạp chí Văn học, số 6/2001.
  10. Một nội lực văn hoá cần cho sự phát triển. Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, số 6/2001.
  11. Vận mệnh Nho giáo qua những biến thiên của lịch sử nửa đầu thế kỉ XX ở Việt Nam. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 12/2000.
  12. L’inđividu dans le “modele impérial” en Asie Oriental(Profil idéal – typique de L’homme d’État confucéen). CNRS – 8/1996.
  13. Từ môn văn nói chung đến phân môn Văn học trung đại. Tạp chí Văn học, số 2/2002
  14. Some problems Relating to the Specific Character of Vietnamese Middle Age Literature. Vietnam Social Sciences. 4/2005.
  15. “Từ”- một chủng loại văn học còn ít đ­ược biết tới (viết chung với ThS. Đinh Thanh Hiếu). Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 9/2004.
  16. Sự nghiệm sinh văn hoá và vấn đề ph­ương pháp luận nghiên cứu (nhân đọc lại các công trình của cố giáo sư­ Đặng Thai Mai). Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 4/2002.
  17. Về mối quan hệ giữa các phân ngành lịch sử văn học, lí luận và phê bình. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6/2004.
  18. Nhận thức lại về nhu cầu và khả năng phát triển tri thức lí luận trên các bình diện khác nhau của đời sống văn học Việt Nam ngàynay. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 1/2005.
  19. Cấu trúc và diễn tiến của hệ tư­ tư­ởng ở Việt Nam tới thời Lí. Kỉ yếu Hội thảo Khoa học Lí Công Uẩn và v­ương triều Lí, 2000.
  20. Nhân quả Đông du. Kỉ yếu Hội thảo Khoa học 100 năm phong trào Đông Du và quan hệ Việt Nam – Nhật Bản. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
  21. Vọng ngôn về một cuộc lâm chung. Kỉ yếu Hội thảo 240 năm sinh đại thi hào Nguyễn Du. Viện Nghiên cứu Văn hoá – Thông tin, 2005.
  22. Văn hoá họ tộc. Kỉ yếu hội thảo, Viện Nghiên cứu Văn hoá – Thông tin, 2005.
Các giáo trình, chuyên khảo, sách tham khảo
  1. Nhà Nho tài tử và văn học Việt Nam. Nxb Giáo dục 1995; Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
  2. Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung. Nxb Giáo dục 1997; 1998. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
  3. Tân thư và xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX (đồng chủ biên). Nxb Chính trị Quốc gia, 1998.
  4. Tản Đà trong lòng thời đại (viết chung). Nxb Văn học, 1997.
  5. Nguyễn Khuyến: thơ, lời bình và giai thoại (viết chung). Nxb Văn hoá – Thông tin, 2000.
  6. Nguyễn Công Trứ con người cuộc đời và thơ (viết chung). Nxb Hội Nhà văn, 1996.
  7. 50 năm văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1996, tái bản 1999.
  8. Tương đồng văn hoá Việt Nam – Hàn Quốc (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1996.
  9. Nguyễn Trãi – về tác gia và tác phẩm (viết chung). Nxb Giáo dục, 1998.
  10. Nguyễn Đình Chiểu – về tác gia và tác phẩm (viết chung). Nxb Giáo dục, 1997.
  11. Nguyễn Khuyến – về tác gia và tác phẩm (viết chung). Nxb Giáo dục, 1998.
  12. Tản Đà – về tác gia và tác phẩm (viết chung). Nxb Giáo dục, 2000.
  13. Phan Bội Châu – về tác gia và tác phẩm (đồng chủ biên). Nxb Giáo dục, 2001.
  14. Lí luận phê bình văn học miền Trung thế kỉ XX (viết chung). Nxb Đà Nẵng, 2001.
  15. Một số vấn đề văn hoá với phát triển ở Việt Nam, Lào, Cămpuchia (viết chung). Nxb Khoa học Xã hội, 1999.
  16. Phan Bội Châu con người cuộc đời và sự nghiệp (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997.
  17. Lí Công Uẩn và vương triều Lí (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
  18. Một số vấn đề nghiên cứu Nho giáo ở Việt Nam (viết chung). Nxb Chính trị Quốc gia, 1997, tái bản 1998.
  19. Việt Nam trong thế kỉ XX(viết chung – kỉ yếu Hội thảo Quốc tế). Nxb Khoa học Xã hội, 2001.
  20. Quá trình hiện đại hoá Văn học Việt Nam 1900 – 1945 (viết chung). Nxb Văn hoá – Thông tin, 2000.
  21. Lí luận và phê bình văn học- Đổi mới và phát triển (viết chung). Nxb Khoa học Xã hội, 2005.
  22. Tuyển tập Trần Đình H­ượu (2 tập, viết tựa). (sẽ in trong năm 2006).

SCT xin trân trọng giới thiệu.

No comments:

Post a Comment